Đất ở tại đô thị là loại đất gì theo quy định của Luật Đất đai? Thuế sử dụng đất ở tại đô thị tính như thế nào?
Đất ở tại đô thị là loại đất gì theo quy định của Luật Đất đai?
Theo khoản 1 Điều 196 Luật Đất đai định nghĩa về đất ở tại đô thị là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.
Theo khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai về phân loại đất như sau:
Phân loại đất
...
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
Vậy đất ở tại đô thị thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Thuế sử dụng đất ở tại đô thị hiện nay được tính như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định đối tượng chịu thuế sử dụng đất ở tại đô thị thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Vậy áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC, thuế sử dụng đất ở tại đô thị được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (đồng)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất x Thuế suất (%)
Lưu ý về thuế suất:
- Diện tích trong hạn mức: 0,03%.
- Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: 0,07%.
- Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%.