Tư vấn đăng ký hoạt động kinh doanh sàn nhảy, quán bar ?
1. Hoạt động kinh doanh sàn nhảy, quán bar là gì?
Bar là một thuật ngữ chung để chỉ hoạt động kinh doanh đồ uống và thức ăn nhanh. Bar thường là một cơ sở bán lẻ, chuyên phục vụ các loại đồ uống có cồn như bia, rượu, cocktail, cũng như một số loại đồ uống không cồn như nước suối, nước ngọt. Một số quán Bar cũng cung cấp các món ăn nhẹ như khoai tây chiên, đậu phộng rang, trái cây tươi hoặc sấy khô.
Ngoài việc phục vụ đồ uống và thức ăn, các chủ kinh doanh bar còn cung cấp các dịch vụ giải trí khác để làm cho quán của họ đa dạng hơn. Điều này có thể bao gồm các trò chơi giải trí như chơi bi-da, trò chơi điện tử, phi tiêu, cũng như tổ chức các chương trình ca nhạc, mời vũ công hoặc DJ để tạo thêm sự hấp dẫn cho địa điểm giải trí.
Thuật ngữ "Bar" được nhà soạn kịch Robert Greene đề cập trong tác phẩm "Noteable Discovery of Coosnage" từ năm 1592. Tuy nhiên, cách phục vụ trong quán bar hiện nay có nguồn gốc từ Isambard Kingdon Brunel, người đã tạo ra một hình thức phục vụ nhanh chóng để phục vụ những khách hàng vội vã bắt tàu hỏa tại ga đường sắt Swindon vào năm 1842. Quầy bar đầu tiên phục vụ rượu đã được lắp đặt vào năm 1851 tại khách sạn Great Western trên trạm xe lửa Paddington, London.
Tuổi tác của khách hàng được phục vụ tại quán bar thường là từ 18 hoặc 21 tuổi trở lên, tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia. Một điểm đặc trưng nổi bật của quán bar là sự sôi động với âm nhạc được phát với âm lượng cao nhất.
Nội thất của quán bar thường có các loại bàn và ghế cao để khách hàng có thể đứng xung quanh hoặc ngồi ở quầy bar để quan sát nhân viên pha chế làm việc. Khách hàng đi một mình thường có xu hướng ngồi gần quầy bar để theo dõi quá trình pha chế đồ uống của người phục vụ.
2. Điều kiện kinh doanh sàn nhảy, quán bar
Điều 24 của Nghị định 103/2009/NĐ-CP quy định các điều kiện kinh doanh vũ trường như sau:
- Các cơ sở kinh doanh vũ trường phải là nhà văn hóa, trung tâm văn hóa hoặc cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp và có tư cách pháp nhân kinh doanh vũ trường.
- Phòng khiêu vũ trong vũ trường phải có diện tích không dưới 80m2 và phải đáp ứng các tiêu chuẩn về cách âm, phòng chống cháy nổ. Ngoài ra, nó phải được đặt cách xa ít nhất 200m từ trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước.
- Trang thiết bị và phương tiện hoạt động trong phòng khiêu vũ phải đáp ứng tiêu chuẩn về âm thanh và ánh sáng.
Theo Điều 10 của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, các nhà văn hóa, trung tâm văn hóa muốn được cấp giấy phép kinh doanh vũ trường phải là đơn vị pháp nhân theo quy định tại Điều 84 Bộ luật Dân sự năm 2005. Khoảng cách từ cửa phòng khiêu vũ đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước phải là từ 200m trở lên. Khoảng cách này chỉ áp dụng trong trường hợp các cơ sở nói trên đã tồn tại trước khi địa điểm kinh doanh vũ trường đăng ký hoạt động hoặc đề nghị cấp giấy phép kinh doanh.
Âm thanh phát ra khỏi phòng khiêu vũ không được vượt quá quy định về mức ồn tối đa cho phép của Nhà nước, được đo tại cửa sổ và cửa ra vào phòng khiêu vũ.
Vì vậy, để kinh doanh hoạt động vũ trường, các tổ chức phải tuân thủ các điều kiện nêu trên theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, các quy định về kinh doanh bar, sàn nhảy không được quy định cụ thể và không có quy định cấm hoặc cho phép những đối tượng nhất định kinh doanh trong lĩnh vực này. Do đó, tất cả các tổ chức và cá nhân (trừ những đối tượng không được phép thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014) có thể đăng ký kinh doanh hoạt động bar nếu đáp ứng đủ các yêu cầu kinh doanh và đăng ký kinh doanh bar theo quy định của pháp luật.
3. Tư vấn đăng ký hoạt động kinh doanh sàn nhảy, quán bar
3.1. Trình tự cấp giấy phép kinh doanh
* Về hồ sơ
Dựa vào tiểu mục 35 của Mục A, Chương II, Phần II của Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL năm 2022, hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường, đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
* Trình tự
Dựa vào tiểu mục 35 của Mục A, Chương II, Phần II của Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL năm 2022, hướng dẫn về trình tự xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường được thực hiện như sau:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
- Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong vòng 01 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế các điều kiện theo quy định, sau đó cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, cơ quan sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Đăng ký hoạt động kinh doanh sàn nhảy, quán bar
* Những loại hình kinh doanh
Việc đăng ký kinh doanh là một nghĩa vụ bắt buộc theo quy định của pháp luật, và chủ thể kinh doanh có thể lựa chọn một trong các loại hình đăng ký kinh doanh sau đây:
- Đăng ký dạng cá nhân kinh doanh để kê khai thuế cho thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
- Đăng ký kinh doanh dạng hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC).
- Đăng ký kinh doanh thành lập hộ kinh doanh cá thể.
- Đăng ký kinh doanh thành lập hợp tác xã.
- Đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, bao gồm:
- Thành lập doanh nghiệp tư nhân.
- Thành lập công ty TNHH: gồm công ty TNHH một thành viên hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Thành lập công ty cổ phần.
- Thành lập công ty hợp danh.
* Hồ sơ
Chủ thể kinh doanh cá thể có thể là cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp. Quy trình đăng ký kinh doanh yêu cầu chủ thể kinh doanh cung cấp các tài liệu sau:
- Đối với cá nhân kinh doanh: Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Đối với thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể, cá nhân cần cung cấp số chứng minh thư nhân dân cũ để cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra điều kiện đăng ký kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó yêu cầu doanh nghiệp phải có mã số doanh nghiệp trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
- Đối với tổ chức: Bản sao giấy phép hoạt động và bản sao điều lệ tổ chức hoạt động (nếu trên giấy phép hoạt động không ghi nhận đủ thông tin mà Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu).
Chủ thể kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của tài liệu nộp trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh.
* Theo nghị định 01/2021/NĐ-CP thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh như sau:
Loại hình |
Thời gian |
Phương thức |
Hộ kinh doanh |
03 ngày làm việc |
Đăng ký online hoặc trực tiếp |
Doanh nghiệp |
03 ngày làm việc |
Đăng ký online hoặc trực tiếp |
Hợp tác xã |
05 ngày làm việc |
Đăng ký online hoặc trực tiếp |
Hợp đồng BCC |
Không |
Không phải đăng ký |
Thực tế thủ tục đăng ký kinh doanh thường kéo dài do quy trình đăng ký kinh doanh không được thực hiện chính xác hoặc điều kiện để bắt đầu kinh doanh không chỉ bao gồm xin giấy phép đăng ký kinh doanh.