Các loại đất được và không được thế chấp vay ngân hàng?
1. Thế nào là vay thế chấp?
Căn cứ theo quy định tại Điều 317 Bộ luật dân sự năm 2015, vay thế chấp tài sản được hiểu là cá nhân hoặc tổ chức gọi là bên thế chấp đem tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình để thực hiện bảo đảm cho một nghĩa vụ (ví dụ nghĩa vụ thanh toán trả nợ) cho bên khác được gọi là bên nhận thế chấp. Khi đó, tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ.
2. Các loại đất được và không được thế chấp vay ngân hàng?
2.1. Các loại đất được thế chấp vay ngân hàng:
Căn cứ khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013, cá nhân, hộ gia đình được quyền thế chấp những loại đất sau:
– Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức đất theo quy định.
– Đất được Nhà nước giao cho thu tiền sử dụng đất (đất ở).
– Đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
– Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
– Đất nhận chuyển đổi.
– Đất được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.
2.2. Các loại đất không thể vay thế chấp ngân hàng:
– Các loại đất không đủ điều kiện để vay thế chấp ngân hàng.
– Quyền sử dụng đất mà mình đang được quản lý di sản.
Cụ thể căn cứ điểm b Điều 617 Bộ luật dân sự 2015 quy định nghĩa vụ của người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thỏa thuận cử ra phải bảo quan di sản, không được phép bán hay thế chấp di sản đó nếu như chưa có sự đồng ý bằng văn bản của những người thừa kế.
– Đất của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư:
Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 181 Luật đất đai 2013.
3. Điều kiện để thế chấp đất vay ngân hàng:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai năm 2013, điều kiện để một thửa đất thực hiện thế chấp khi đáp ứng:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Đảm bảo đất không đang bị tranh chấp tại thời điểm tiến hành thế chấp.
– Quyền sử dụng đất không mang ra để bảo đảm kê biên thi hành án.
– Đất trong thời hạn sử dụng đất đối với loại đất có thời hạn.
Tiếp theo, điều kiện để tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay vốn nếu khách hàng đủ các điều kiện bao gồm:
– Đối tượng:
+ Là cá nhân: độ tuổi đảm bảo từ đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật dân sự; trường hợp từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi mà không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Là pháp nhân: có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật về dân sự.
– Có nhu cầu vay vốn và phải hợp pháp.
– Đưa ra được phương án sử dụng vốn khả thi.
– Đảm bảo được khả năng tài chính để trả nợ.
4. Hồ sơ, thủ tục vay thế chấp ngân hàng bằng quyền sử dụng đất:
Giai đoạn 1: Tiến hành hoàn thiện hồ sơ vay ngân hàng:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ vay tại ngân hàng bao gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị vay vốn (theo mẫu của từng ngân hàng).
– Giấy tờ tùy thân của người đi vay bao gồm giấy chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân.
– Giấy tờ xác nhận nơi cư trú: sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận cư trú.
– Giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng của người vay: bao gồm Giấy xác nhận thu nhập có chữ ký của người sử dụng lao động; sổ tiết kiệm; các tài sản hiện có khác ngoài tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất…
– Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất được dùng để thế chấp: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; nếu là nhà chung cư thì cần có biên bản bàn giao, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư giữa người mua với chủ đầu tư,…
– Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn của người vay: ví dụ như dùng để mua nhà thì xuất trình giấy tờ mua nhà; nếu như dùng để mua xe ô tô thì xuất trình giấy tờ hợp đồng mua xe;…
– Các giấy tờ khác kèm theo nếu ngân hàng có yêu cầu.
Giai đoạn 2: tiến hành đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thế chấp:
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
– 01 bản chính phiếu yêu cầu đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTC.
– Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng hoặc chứng thực (bản chính hoặc 01 bản sao có công chứng, chứng thực).
– Bản chính Giấy chứng nhận đã cấp (Sổ hồng, Sổ đỏ).
– Trường hợp có ủy quyền thì cần văn bản ủy quyền .
– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như trên thì người có nhu cầu nộp hồ sơ tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai tại nơi cấp quận/huyện nơi đang có đất.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết.
Thời gian giải quyết: thông thường sẽ là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Mẫu phiếu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày … tháng … năm …… PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp) Kính gửi: ……… |
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN |
|
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số ……. Số thứ tự …… |
||
|
Cán bộ tiếp nhận
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
|||
Người yêu cầu đăng ký: |
□ Bên thế chấp |
□ Bên nhận thế chấp |
|
|
□ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp |
□ Quản tài viên |
|
1. Bên thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ………… 1.2. Địa chỉ liên hệ: …………… 1.3. Số điện thoại (nếu có): …………… Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): ………… 1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………… Số: ………… Cơ quan cấp ……… cấp ngày ………… tháng …………… năm …………… |
|||
2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) …… 2.2. Địa chỉ liên hệ: …… 2.3. Số điện thoại (nếu có): …… Fax (nếu có): ……. Thư điện tử (nếu có): ……… 2.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ……… Số: ……… Cơ quan cấp ……… cấp ngày ………… tháng ……… năm …… |
|||
3. Mô tả tài sản thế chấp 3.1. Quyền sử dụng đất 3.1.1. Thửa đất số: …….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……… Mục đích sử dụng đất: ……… Thời hạn sử dụng đất: ……… 3.1.2. Địa chỉ thửa đất: ……… 3.1.3. Diện tích đất thế chấp: ……… m2 (ghi bằng chữ: ………) 3.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ………, số vào sổ cấp giấy: ……… Cơ quan cấp: ………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ……… 3.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở 3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ………… , số vào sổ cấp giấy: Cơ quan cấp: ………… , cấp ngày ….. tháng …. năm ………… 3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: …….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……… 3.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: ………… 3.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở 3.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ……… 3.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề. 3.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……… (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: ……… ; Số của căn hộ: …………; Tòa nhà …….) 3.3.4. Diện tích sử dụng: ………m2 (ghi bằng chữ: ………) 3.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có): Số hợp đồng (nếu có): ………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ……… 3.4. Dự án xây dựng nhà ở 3.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Số phát hành: ………, số vào sổ cấp giấy: ……… Cơ quan cấp: ………, cấp ngày ……. tháng ……. năm ……….. 3.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền Số: ……… Cơ quan cấp: …………, cấp ngày ……. tháng ……. năm ……….. 3.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở: ……. ; Tờ bản đồ số (nếu có): ……. 3.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở: ……… 3.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: ……… 3.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở 3.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ………, số vào sổ cấp giấy: ……… Cơ quan cấp: ………, cấp ngày ….. tháng …… năm ………. 3.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: ….; Tờ bản đồ số (nếu có): …. 3.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai: ………… |
|||
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm ……. |
|||
5. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký □ |
|||
6. Tài liệu kèm theo: ……… |
|||
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: |
□ Nhận trực tiếp □ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) ……… |
||
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
|||
|
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
|
Văn phòng đăng ký đất đai: …… Chứng nhận việc thế chấp ……… đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm……. |
|
|
……, ngày …. tháng …… năm ……
|
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật đất đai 2013.
Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.